ỐNG GIÓ TRÒN VÀ PHỤ KIỆN ỐNG GIÓ

1. Ống gió tròn là gì?

Ống gió tròn nằm trong danh mục các sản phẩm ống gió được lắp đặt ở hệ thống ống thông gió, điều hòa, xử lý không khí. Đúng như tên gọi, thiết kế của chúng mang hình tròn đặc trưng, thường được làm từ tôn mạ kẽm và inox. Loại ống này được sản xuất với nhiều kích thước đa dạng. Chiều dài phổ biến của ống là từ 3,5 – 4m.

Các ống gió tròn có thể được ghép nối với nhau dễ dàng tạo nên hệ thống thông gió hoàn chỉnh. Cách nối ống gió tròn là thông qua các loại phụ kiện hoặc van gió.

So với loại ống gió vuông trên thị trường thì ống gió tròn có phần được ưa chuộng hơn. Ngoài những ưu việt về tính năng thì cả thẩm mỹ công trình cũng được đánh giá cao.

                                                                          Ống gió tròn xoắn METP

2. Các loại ống thông gió tròn

Cách phân loại ống gió tròn phổ biến nhất là theo hình thức của sản phẩm. Ta chia chúng thành:

2.1. Ống gió tròn trơn

Ống gió tròn trơn bao gồm 2 loại là ống gió inox và ống gió tôn mạ kẽm. Khi sử dụng 2 nguyên liệu này để sản xuất thì ống gió sẽ có tiêu chuẩn về độ dày cùng độ dài theo định mức cho phép, bề mặt ống phẳng.

Máy làm ống gió tròn là máy lốc để gia công, định hình rồi ghép mí bằng khớp hàn cố định theo tiêu chuẩn Smacna. Quy trình sản xuất thủ công, cần ít nhân công nên giá thành ống khá rẻ. Tuy nhiên ống có độ kín thấp và thời gian sản xuất lâu hơn loại ống xoắn.

Ứng dụng phổ biến là dùng trong hệ thống ống gió của các tòa nhà, nhà xưởng, hệ thống điều hòa trung tâm.

Ống gió tròn trơn METP

                                                 Ống gió tròn trơn METP

2.2. Ống gió tròn xoắn

Ống gió tròn xoắn thì chủ yếu được làm từ tôn mạ kẽm, theo hình trụ tròn và bề mặt ngoài có các đường gân xoắn. Khác với ống tròn thì ống xoắn được sản xuất bằng quy trình máy móc tự động nên có thể đạt số lượng lớn, kích thước đồng đều trong thời gian ngắn.

Ống tròn xoắn có độ cứng cáp, độ khít cao, thường sử dụng ở các khu công nghiệp. Đường kính ống đa dạng từ 100 – 1200m, độ dài tùy chọn (nhưng không quá 6m). Các đường ống được ghép nối bằng cách hàn ghép mí hoặc nối bằng revit.

Ống gió tròn xoắn METP

                                                                                Ống gió tròn xoắn METP.

3. Tiêu chuẩn kỹ thuật của ống gió tròn xoắn

Có 2 loại tiêu chuẩn cần quan quan tâm là:

Tiêu chuẩn trong sản xuất

Ống gió tròn được gia công bằng Tôn mạ kẽm có độ dày thường được sử dụng từ 0.48mm đến 1.15mm, độ dày mã kẽm Z8 (80g Zn/m2) đến Z18 (180g Zn/m2), độ mạ dày thường sử dụng cho các công trình yêu cầu đặt biệt như: gần biển, môi trường có tính ăn mòn cao.

Đối với Inox độ dày từ 0.5mm đến 1.15mm, sử dụng inox 204 hoặc 304.

Theo tiêu chuẩn TCVN 5687-2010 thì đường kính và độ dày tôn mã kẽm để gia công ống gió tròn như sau:

Đường kính nhỏ hơn 200mm Độ dày tôn mã kẽm 0,5mm
Đường kính từ 200mm đến 450mm Độ dày tôn mã kẽm 0,6mm
Đường kính từ 500mm đến 800mm Độ dày tôn mã kẽm 0,7mm
Đường kính từ 900mm đến 1200mm Độ dày tôn mã kẽm 1,0mm
Đường kính từ 1400mm đến 1600mm Độ dày tôn mã kẽm 1,2mm
Đường kính từ 1800mm đến 2000mm Độ dày tôn mã kẽm 1,4mm

Tuy nhiên trong quá trình sản xuất thực tế, kích thước cũng như độ dày của ống thông gió tròn có thể được thay đổi. Điều này tùy thuộc vào thỏa thuận giữa 2 bên gia công và khách mua. Đơn vị sản xuất có thể thiết kế loại ống phù hợp với công trình của khách hàng nhưng dĩ nhiên vẫn đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng tối đa.

Tiêu chuẩn trong lắp đặt

  • Lắp đặt theo đúng vị trí trong bản vẽ thiết kế hệ thống ống gió.
  • Thực hiện kết nối thông qua hệ thống măng xông, lựa chọn loại khớp nối với kích thước phù hợp.
  • Đảm bảo kết nối kín, không bị hở. Tiêu chuẩn này là để không khí trong đường ống không bị lọt ra ngoài, làm giảm hiệu quả hoạt động của hệ thống.
  • Đảm bảo về yếu tố thẩm mỹ trong lúc lắp đặt. Chú ý khi vận chuyển phải bảo quản đúng cách để ống không bị méo hay xô lệch khi lắp đặt.
  • Có 2 loại tiêu chuẩn cần quan quan tâm là:

    Tiêu chuẩn trong sản xuất

    Ống gió tròn được gia công bằng Tôn mạ kẽm có độ dày thường được sử dụng từ 0.48mm đến 1.15mm, độ dày mã kẽm Z8 (80g Zn/m2) đến Z18 (180g Zn/m2), độ mạ dày thường sử dụng cho các công trình yêu cầu đặt biệt như: gần biển, môi trường có tính ăn mòn cao.

    Đối với Inox độ dày từ 0.5mm đến 1.15mm, sử dụng inox 204 hoặc 304.

    Theo tiêu chuẩn TCVN 5687-2010 thì đường kính và độ dày tôn mã kẽm để gia công ống gió tròn như sau:

    Đường kính nhỏ hơn 200mm Độ dày tôn mã kẽm 0,5mm
    Đường kính từ 200mm đến 450mm Độ dày tôn mã kẽm 0,6mm
    Đường kính từ 500mm đến 800mm Độ dày tôn mã kẽm 0,7mm
    Đường kính từ 900mm đến 1200mm Độ dày tôn mã kẽm 1,0mm
    Đường kính từ 1400mm đến 1600mm Độ dày tôn mã kẽm 1,2mm
    Đường kính từ 1800mm đến 2000mm Độ dày tôn mã kẽm 1,4mm

    Tuy nhiên trong quá trình sản xuất thực tế, kích thước cũng như độ dày của ống thông gió tròn có thể được thay đổi. Điều này tùy thuộc vào thỏa thuận giữa 2 bên gia công và khách mua. Đơn vị sản xuất có thể thiết kế loại ống phù hợp với công trình của khách hàng nhưng dĩ nhiên vẫn đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng tối đa.

    Tiêu chuẩn trong lắp đặt

    • Lắp đặt theo đúng vị trí trong bản vẽ thiết kế hệ thống ống gió.
    • Thực hiện kết nối thông qua hệ thống măng xông, lựa chọn loại khớp nối với kích thước phù hợp.
    • Đảm bảo kết nối kín, không bị hở. Tiêu chuẩn này là để không khí trong đường ống không bị lọt ra ngoài, làm giảm hiệu quả hoạt động của hệ thống.
    • Đảm bảo về yếu tố thẩm mỹ trong lúc lắp đặt. Chú ý khi vận chuyển phải bảo quản đúng cách để ống không bị méo hay xô lệch khi lắp đặt.

4. Ưu và nhược điểm của các loại ống thông gió tròn

Để sử dụng đúng cách, đúng loại công trình phù hợp, bạn cần nắm bắt rõ cả về ưu và nhược điểm của ống thông gió tròn.

4.1. Ưu điểm

  • Thẩm mỹ cao: Ống gió tròn với độ mềm mại, uyển chuyển có thể được uốn lượn lắp đặt theo các hình dạng khác nhau, phù hợp với nhiều địa hình. Đặc biệt ngay cả khi thiết kế ở công trình mở, ống có thể được sơn màu, phối hợp hài hòa, làm nổi bật các thiết bị xung quanh. Hình dạng tròn của ống cũng làm cho việc lắp đặt được dễ dàng hơn, không tạo cảm giác cồng kềnh, cứng nhắc.
  • Kích thước đa dạng: Như đã nói ở trên, vì có thể tùy chỉnh kích thước nên ống thông gió tròn sẽ phù hợp cho hầu hết mọi loại công trình.
  • Dễ lắp đặt: Ống có thể xuyên qua các khung công trình, tiết kiệm diện tích, ít phụ kiện đi kèm nên tốc độ lắp đặt được đẩy nhanh. Hơn thế nữa thì loại ống này lại rất ít bám bụi và có thể vệ sinh dễ dàng, nhanh chóng.
  • Khả năng giảm tiếng ồn: Thiết kế ít góc cạnh, luồng khí bên trong đi theo tiết diện tròn nên giảm được trở lực lên thành ống. Từ đó mà vận tốc gió ít bị thay đổi, dẫn đến tiếng ồn cũng giảm đi đáng kể.
  • Độ bền cao: Vật liệu sản xuất cao cấp, thiết kế kín không đọng nước. Do đó mà ống tròn ít khi xảy ra tình trạng han gỉ, tăng tuổi thọ sử dụng.
  • Tiết kiệm chi phí: Bao gồm chi phí lắp đặt, đầu tư, bảo dưỡng và thay mới đều được giảm đi.

44.2. Nhược điểm

  • Giá thành cao hơn so với ống gió vuông.
  • Do đặc thù của nguyên vật liệu sản xuất (Inox, tôn mạ kẽm) nên lúc vận chuyển, lắp đặt ống gió tròn phải thật cẩn trọng. Nếu sai cách thì ống có thể bị móp méo, ảnh hưởng về cả thẩm mỹ và chất lượng.

Dù vậy thì nếu so sánh với hàng loạt những ưu điểm ở bên trên thì đây vẫn là loại ống rất đáng để đầu tư. Các nhược điểm này cũng rất dễ khắc phục nếu bạn đã nắm rõ nguyên nhân.

5. Các loại phụ kiện ống gió tròn 

Để lắp đặt, ghép nối ống gió tròn thành một đường ống hoàn chỉnh, bạn sẽ cần đến các loại phụ kiện. Phụ kiện ống gió tròn được phân chia thành nhiều loại, thực hiện nhiều chức năng khác nhau như: chuyển đổi kích thước, phương hướng, hình dạng kết nối, phân chia đường ống lớn thành nhỏ, bảo vệ đường ống,…

Một số loại phụ kiện ống gió tròn được sử dụng nhiều nhất có thể kể đến như:

  • Cút ống gió tròn 45º
  • Chạc chữ thập
  • Cút ống gió tròn 90º
  • Côn thu ống gió tròn
  • Măng sông ống gió
  • Tê ống gió
  • Chạc ba ống gió chữ Y

Cút ống gió tròn 45 độ Chạc chữ thập

       Cút ống gió tròn 45º                                                                                                                    Chạc chữ thập

cút 90 độ côn thu ống tròn

          Cút ống gió tròn 90º                                                                                                                                  Côn thu ống gió tròn

   măng sông ống giótê ống gió

                Măng sông ống gió                                                                                                                                            Tê ống gió

tê ống gió 02

Chạc ba ống gió chữ Y

Về hệ thống phụ kiện đi kèm thì tùy vào kết cấu từng công trình cụ thể, đội kỹ sư và nhà sản xuất sẽ có tư vấn phù hợp cho chủ đầu tư. Chọn loại ống đã quan trọng thì chọn phụ kiện cũng cần chú trọng không kém. Bởi dù nhỏ nhưng nó sẽ có ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng kết nối, hiệu suất hoạt động, thẩm mỹ và cả độ bền của đường ống.

6. Một số chú ý khi lựa chọn mua ống gió, phụ kiện ống gió

Để chọn và tìm mua đúng loại ống gió và phụ kiện ống thông gió tròn, bạn nên căn cứ vào các yếu tố sau đây:

  • Mục đích sử dụng và hệ thống cần lắp đặt: Đây là công việc vô cùng quan trọng. Bạn phải xác định rõ rằng mục đích sử dụng của hệ thống đường ống này. Ví dụ: làm đường ống thông gió, hệ thống điều hòa, lọc không khí, ống gió tròn nhà xưởng khác với ống của tòa nhà… Mỗi mục đích sử dụng, mỗi công năng của các hệ thống khác nhau thì sẽ cần đến loại đường ống và phụ kiện đi kèm khác nhau.
  • Địa hình lắp đặt đường ống thực tế: Điều kiện môi trường xung quanh sẽ tạo nên hình dạng đường ống cần lắp đặt. Nắm rõ điều này, bạn sẽ biết chắc về kích thước cụ thể, các đoạn ghép nối hay điều kiện môi trường xung quanh. Từ đây thì bạn sẽ chọn đúng loại ống với chất liệu phù hợp.
  • Bản vẽ thiết kế: Bản vẽ không nhưng cho bạn biết chính xác về số lượng, kích thước mà quan trọng hơn thì nó có liên quan mật thiết đến thi công. Dựa trên bản vẽ, đội thợ thi công sẽ lắp đặt được hệ thống đường ống hoàn chỉnh, chính xác nhất theo yêu cầu của chủ đầu tư.

Tốt hơn hết, nhà đầu tư nên tìm đơn vị gia công sản xuất uy tín có đội chuyên viên kỹ thuật tư vấn, thi công lắp đặt trọn gói. Như vậy thì hiệu quả được đảm bảo, giá thành cũng có thể tiết kiệm đi đáng kể.

.

7. Báo giá ống gió tròn và phụ kiện ống gió tròn

Bảng giá ống gió tròn được tính theo đơn vị mét dài dựa vào độ dày, kích thước đường ống thực tế. Còn phụ kiện thì tùy từng loại ống cần sử dụng phụ kiện loại gì mà giá được tính khác nhau. Với các loại ống gia công theo yêu cầu riêng thì giá cũng được tính riêng.

Trên thị trường hiện nay, giá các loại ống gió không có mức chênh lệch quá cao. Nhưng để mua được ống gió tròn giá tốt thì còn dựa trên mức chiết khấu của từng nhà sản xuất theo số lượng thực tế khách hàng đặt.

Ứng dụng của ống gió trong công nghiệp

                                                                      Ứng dụng của ống gió tròn

Hãy liên hệ với chúng tôi để được báo giá nhanh nhất:

CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ M&E TOÀN PHÁT

Địa chỉ: Số 77 Trương Hán Siêu – P.Nhị Châu – TP.Hải Dương

Văn Phòng: Số 28 Bạch Năng Thi – P.Hải Tân – TP.Hải Dương

Hotline0963 653 575/ 0963 953 575

Email: metoanphat5522@gmail.com

Website: https://thietbitoanphat.com/

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0963.953.575

Contact Me on Zalo